NHÓM HÀM THỐNG KÊ TRONG EXCEL (PHẦN 1)

Có lẽ trong Excel, hàm thống kê được sử dụng nhiều nhất. Có thể liệt kê các hàm thống kê gồm:

- Nhóm hàm thống kê đơn giản: SUM, COUNT, COUNTA, MAX, MIN, AVERAGE

- Nhóm hàm thống kê cao cấp hơn: LARGE, SMALL, RANK

- Nhóm hàm thống kê có điều kiện: SUMIF, SUMIFS, COUNTIF, COUNTIFS, AVERAGEIF, AVERAGEIFS, MAXIFS, MINIFS

- Nhóm hàm thống kê tích hợp: SUBTOTAL, AGGREGATE

1. Lưu ý khi sử dụng hàm thống kê

Nhắc tới hàm thống kê thì có thể đoán được ngay là dùng để tính toán. Như vậy hàm thống kê dùng đối với các con số trong bảng tính Excel

2. Nhóm hàm thống kê đơn giản

- Hàm SUM: Có lẽ đây là hàm cơ bản được sử dụng nhiều nhất. Kết quả hàm SUM trả về là tổng các con số truyền vào trong hàm SUM. Cấu trúc của hàm SUM: =SUM(number1,number2,...). Trong Excel cơ bản thì chúng ta dùng hàm SUM theo các tình huống phổ biến như sau:

+ Tình huống 1: Tổng 1 vùng dữ liệu liên tục. Cấu trúc: =SUM(A1:A10)

+ Tình huống 2: Tổng 1 vùng dữ liệu rời rạc. Cấu trúc: =SUM(A1:A10,C1:C10,D5:D9)

+ Tình huống 3: Tổng của dữ liệu hỗn độn. Cấu trúc: =SUM(A1:A10,100,C1:C5) => Tức là tổng của 2 vùng và số 100

+ Tình huống 4: Tổng của vùng giao nhau. Cấu trúc =SUM(A1:B10 B2:E5) thì vùng giao nhau là B2:B5 sẽ được tính tổng

Những lưu ý khi dùng hàm SUM:

+ Lưu ý 1: Trong vùng dữ liệu truyền vào hàm SUM có giá trị là Text thì Excel sẽ loại giá trị đó khi tính tổng

+ Lưu ý 2: Trong vùng dữ liệu truyền vào hàm SUM có giá trị lỗi (#N/A, #REF!, #VALUE!, #NAME?, #DIV/0!...) thì kết quả hàm SUM trả về là giá trị lỗi tương ứng

+ Lưu ý 3: Trường hợp hàm SUM dùng với công thức mảng thì thường phải nhấn phím Ctrl+Shift+Enter. Phần này được đề cập trong bài học về Công thức mảng trong Excel

- Hàm COUNT: Là hàm sử dụng để đếm số trong 1 vùng dữ liệu. Hàm COUNT chỉ đếm những ô là con số, những ô là text và lỗi sẽ được loại bỏ. Cấu trúc hàm COUNT là: =COUNT(value1,value2,...). Hàm COUNT thường được dùng trong thống kê như trong Chấm công. 

Ví dụ: Đi làm thì chấm công là 1, các trường hợp nghỉ thì chấm theo chữ cái như NP, KP...

- Hàm COUNTA: Là hàm để đếm những ô có giá trị. Hàm COUNT đếm tất cả những ô có giá trị, kể cả là số, ngày tháng, thời gian, chuỗi văn bản, giá trị lỗi, giá trị trống (khác với NULL). Cấu trúc hàm COUNTA là: =COUNTA(value1,value2,...)

Ví dụ như hình ảnh: Ô A1 là NULL, ô A3 là rỗng nhưng giá trị rỗng này được trả về từ 1 công thức nên vẫn được đếm trong COUNTA


- Hàm MAX: Là hàm tìm giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu. Các tình huống của hàm MAX cũng giống của hàm SUM. Cấu trúc hàm MAX là: =MAX(number1,number2,...)
- Hàm MIN: Là hàm tìm ra giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu. Các tình huống của hàm MIN cũng giống hàm SUM. Cấu trúc hàm MIN là: =MIN(number1,number2,...)
- Hàm AVERAGE: Là hàm tính ra giá trị trung bình của 1 vùng dữ liệu, các tình huống hàm AVERAGE cũng giống hàm SUM. Cấu trúc hàm AVERGAGE là: =AVERAGE(number1,number2,...)


Liên hệ tư vấn khóa học Excel cho người đi làm hoặc đặt hàng đào tạo tại doanh nghiệp

{Đt+Zalo} - 038 696 1334


0 Comment:

Đăng nhận xét

Excel Thỉnh Vũ. Được tạo bởi Blogger.