Validation List là một trong những công cụ được dùng phổ biến nhất trong bảng tính Excel, sử dụng để kiểm soát nhập liệu theo danh sách. Đặc tính nhận dạng dễ nhất là nút bấm combo trỏ xuống để chọn giá trị cần nhập
CÁC BƯỚC THIẾT LẬP VALIDATION LIST
- Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu cần tạo Validation List
- Bước 2: Vào thẻ Data => Data Validation.
- Bước 3: Trong cửa sổ Data Validation => Thẻ Settings => Mục Allow chọn List
- Bước 4: Khai báo dữ liệu nguồn cho phần Source
Có 4 trường hợp cho phần thiết lập Source- Bước 5 (Nếu có): Thiết lập khai báo cho Input Message và Error Alert
*** Input Message: Khai báo chỉ dẫn
*** Error Alert: Khai báo nội dung cảnh báo nếu nhập sai
Nếu người dùng không thiết lập Error Message thì Validation của Excel sẽ hiển thị thông báo mặc định như hình ảnh dưới đâySỬ DỤNG VALIDATION LIST PHỐI HỢP CÙNG CÔNG THỨC TRONG SOURCE
Ở phần trên có nói về trường hợp thiết lập phần Source sử dụng cùng công thức. Trong phần này thường là dùng công thức trả về là kết quả là một mảng liên tục. Khi đó kết quả mảng là danh sách của Validation List.
Xem bài hướng dẫn về thiết lập Validation List động sử dụng công thức với hàm OFFSET: Tại đây
Ngoài ra, trong bảng danh mục có cấu trúc dạng 2 chiều thì có thể dụng INDEX, MATCH sẽ dễ hiểu hơn.
Liên hệ tư vấn khóa học Excel cho người đi làm hoặc đặt hàng đào tạo tại doanh nghiệp
{Đt+Zalo} - 038 696 1334
cám ơn add, bài viết chi tiết dễ hiểu, mình áp dụng được ngay
Trả lờiXóa