Trong 2 phần trước về nhóm hàm văn bản và xử lý chuỗi có 2, 3 tham số trong hàm. Trong phần này sẽ tiếp tục chi sẻ về nhóm hàm văn bản có 3, 4 tham số trong hàm:
Hàm FIND
*** Cấu trúc: =FIND(find_text,within_text,[start_num])
*** Cách dùng hàm FIND: Dùng để xác định ký tự cần tìm trong chuỗi ở vị trí số bao nhiêu tính từ bên trái và tìm kiếm có phân biệt chữ hoa, chữ thường. Ví dụ: =FIND("CE",A1). Giả sử ô A1 là EXCEL thì kết quả trả về là 3 => Tức ở vị trí số 3 của chuỗi. Nếu không điền tham số Start_num của hàm FIND sẽ mặc định lấy là 1, tức tìm từ vị trí đầu tiên
*** Ứng dụng: Dùng nhiều khi phối hợp với các hàm LEFT, MID, RIGHT để xác định điểm cần lấy trong chuỗi
HÀM SEARCH
*** Cấu trúc: =SEARCH(find_text,within_text,[start_num])
*** Cách dùng hàm SEARCH: Dùng để xác định ký tự cần tìm trong chuỗi ở vị trí số bao nhiêu tính từ bên trái và tìm kiếm không phân biệt chữ hoa, chữ thường. Ví dụ: =FIND("CE",A1). Giả sử ô A1 là EXCEL thì kết quả trả về là 3 => Tức ở vị trí số 3 của chuỗi. Nếu không điền tham số Start_num của hàm SEARCH sẽ mặc định lấy là 1, tức tìm từ vị trí đầu tiên
*** Ứng dụng: Dùng nhiều khi phối hợp với các hàm LEFT, MID, RIGHT để xác định điểm cần lấy trong chuỗi. Ngoài ra, hàm SEARCH còn cho phép sử dụng ký tự đại diện như *, ? (hàm FIND không có). Ví dụ: =FIND("CE*",A1)
Hàm SUBSTITUTE
*** Cấu trúc: =SUBSTITUTE(text,old_text,new_text,[instance_num])
*** Cách dùng hàm SUBSTITUTE: Dùng để tìm kiếm và thay thế chuỗi ký tự trong 1 chuỗi. Ví dụ: SUBSTITUTE(A1,"E","A"). Giả sử ô A1 là EXCEL thì kết quả trả về là AXCAL. Nếu tham số instance_num để trống thì mặc định sẽ là thay thế hêt. Nhưng nếu điền 1 số nào đó thì sẽ thay thế bao nhiêu lần từ trái sang phải: SUBSTITUTE(A1,"E","A",1) thì kết quả trả về là AXCEL => Tức chỉ thay thế 1 lần
*** Ứng dụng: Hàm SUBSTITUTE được dùng rất nhiều trong xử lý dữ liệu, thay thế trong văn bản
Hàm CONCATENATE
*** Cấu trúc: =CONCATENATE(text1,text2,...)
*** Cách dùng hàm CONCATENATE: Dùng để ghép các chuỗi ký tự trong hàm lại với nhau. Tương đương với dùng &. Ví dụ: =CONCATENATE(A1,B1) sẽ tương đương với =A1&B1
Hàm CONCAT - Có ở Office 365, 2019 trở lên
*** Cấu trúc: =CONCAT(text1,...)
*** Cách dùng hàm CONCAT: Dùng để ghép các chuỗi trong 1 vùng, 1 mảng hoặc rời rạc lại với nhau. CONCAT mạnh hơn CONCATENATE. Ví dụ: =CONCAT(A1:A10) sẽ tương đương với =A1&A2&A3&A4&A5&A6&A7&A8&A9&A10
Hàm TEXTJOIN - Có ở Office 365, 2019 trở lên
*** Cấu trúc: =TEXTJOIN(delimiter,ignore_empty,text1,...)
*** Cách dùng hàm TEXTJOIN: Dùng để ghép các chuỗi trong 1 vùng, 1 mảng hoặc rời rạc lại với nhau nhưng có ký tự khi ghép. ví dụ: =TEXTJOIN(",",TRUE,A1:A5) sẽ tương đương với =A1&","&A2&","&A3&","&A4&","&A5
*** Ứng dụng: Hàm TEXTJOIN được sử dụng nhiều trong ghép chuỗi ký tự để liệt kê danh sách vào 1 ô
Liên hệ tư vấn khóa học Excel cho người đi làm hoặc đặt hàng đào tạo tại doanh nghiệp
{Đt+Zalo} - 038 696 1334
0 Comment:
Đăng nhận xét